Thông báo Lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản (Đấu giá bán Lô cáp đồng đã thu hồi của Viễn thông Nghệ An) (2022-06-01 08:09:18)

- Căn cứ Luật đấu giá tài sản số 01/2016QH14 ngày 17/11/2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 về việc quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản; Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2021 sửa đổi bổ sung Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/05/2017 về việc Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá; - Căn cứ Văn bản số 1566/BTP-BTP ngày 09/4/2020 của Bộ Tư pháp về việc thi hành Luật đấu giá; - Thực hiện Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; - Căn cứ Quyết định số 2939/QĐ-VTNA-KTKH ngày 29/05/2022 của Viễn thông Nghệ An về việc bán đấu giá lô cáp đồng đã thu hồi đợt 2/2021 và đợt 1/2022.

Viễn thông Nghệ An thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản với các nội dung như sau:

 

   1. Tên, địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá:

- Tên đơn vị có tài sản đấu giá: Viễn thông Nghệ An 

- Địa chỉ: Số 02B, Trường Thi, phường Trường Thi, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An

 

        2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá:

- Lô cáp đồng viễn thông (gồm 144.925 mét cáp các loại) hư hỏng, kém chất lượng, đã thu hồi đợt 2/2021 và đợt 1/2022.

        3. Giá khởi điểm (đã bao gồm VAT): 9.680.000.000 đồng

           (Bằng chữ: Chín tỷ sáu trăm tám mươi triệu đồng chẵn). 

 4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá:

 

TT

NỘI DUNG

MỨC  ĐIỂM

TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử….)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá.

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan.

4,0

2

Phương án đầu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận hợi cho người thanh gia đấu giá; hình thức đấu gứa, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tinh, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng cường mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1; 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành công các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tìa sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình gữa giá trúng đấugias so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã được thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20% đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chám điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiện hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

(Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm liề kề hoặc nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định:

Tổ chức đấu giá đã từng thực hiện đấu giá tài sản của các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam bằng hình thức đấu giá trực tuyến (Căn cứ theo số lượng hợp đồng đấu giá thành và Hóa đơn giá trị gia tăng thù lao dịch vụ đấu giá tài sản trong Quý I năm 2022) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 

5,0

1

Thực hiện 01 hợp đồng

1,0

2

Thực hiện 02 hợp đồng

2,0

3

Thực hiện từ 03 hợp đồng trở lên

5,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.

5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

      

      - Hồ sơ bao gồm: Tổ chức đấu giá nộp 01 bộ hồ sơ năng lực, đóng quyển có đầy đủ tài liệu đính kèm, được để trong phong bì dán kín niêm phong.

      - Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu chính

 

     - Thời gian nhận hồ sơ: Từ 13h giờ 00 phút ngày 31/05/2022 đến 13h giờ 00 phút ngày 03/06/2022 (trong giờ hành chính).

 

     - Địa điểm nhận hồ sơ: Viễn thông Nghệ An

     - Địa chỉ: Số 02B, đường Trường Thi, phường Trường Thi, TP Vinh, tỉnh Nghệ An

     - Người nhận hồ sơ: Ông Nguyễn Duy Khánh – Phòng Kế toán Kế hoạch

 

     

 

Lưu ý:

          - Người đến nộp hồ sơ đăng kí phải mang theo giấy giới thiệu và bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (mang bản gốc đi để đối chiếu); Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn.

 

         Viễn thông Nghệ An thông báo để các Tổ chức đấu giá chuyên nghiệp được biết, đăng ký tham gia./.

         Trân trọng!

 

 

Nơi nhận:

- Cổng thông tin điện tử quốc gia về ĐGTS (đăng tải);

- Trang điện tử vnptnghean.vn (đăng tải);

- Lưu hồ sơ thanh lý;

- Lưu VT, KTKH (1).

 

KT.GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

 

 

      Đã ký

      Lê Văn Sơn

(--- VNPT Nghệ An ---)