Chương trình chọn số điện thoại cố định/Gphone

Nhằm đa dạng hóa dịch vụ ĐTCĐ/Gphone để kích thích nhu cầu, giữ dịch vụ truyền thống, đồng thời tạo ra một kênh chủ động để khách hàng, CBCNV lựa chọn số, tăng tính chủ động.

Đưa Website Viễn thông Nghệ An đến với đông đảo khách hàng với mục đích quảng bá thương hiệu, nâng cao hình ảnh và phục vụ khách hàng tìm hiểu thêm về các dịch vụ viễn thông của VNPT.

I. Chủ đề: “Chương trình chọn số điện thoại cố định/Gphone“

II. Mục tiêu:

Tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn số điện thoại cố định/Gphone để sử dụng phù hợp với nhu cầu.

III. Nguyên tắc và cách chọn số:

1. Đối tượng sử dụng:

- Tất cả Khách hàng có nhu cầu: tự chọn số tại điểm giao dịch 

- Các Trung tâm Viễn thông:

+ Chọn số theo yêu cầu của khách hàng khi làm thủ tục hòa mạng.

+ Chọn và giữ số theo quy định để phục vụ cho việc tiếp thị, bán hàng tại các cửa hàng giao dịch.

2. Nguyên tắc chọn số:

Khách hàng và các Trung tâm Viễn thông thực hiện chọn và giữ số theo các quy định của chương trình.

- Khách hàng tuân thủ theo các quy định về khi hòa mạng các số đã chọn.

3. Phạm vi chọn số: Toàn tỉnh

4. Thời gian: Bắt đầu thực hiện từ ngày 01/07/2011

5. Cách chọn số:

5.1. Đối với khách hàng:

Khách hàng đến các điểm giao dịch của VNPT Nghệ An hoặc liên hệ điện thoại CSKH (038) 800126 để được hỗ trợ chọn số

5.2. Đối với các đơn vị:

- Hòa mạng thuê bao được thực hiện theo quy trình hòa mạng hiện tại.

- Các bước Thu phí theo giá từng thuê bao được chọn (nếu có), hoàn thiện Hợp đồng theo quy trình hiện tại.

6. Quy định về mức cước và thời gian cam kết đối với khách hàng:

LOẠI

SỐ ĐIỆN THOẠI

VÍ DỤ THAM KHẢO

CƯỚC CAM KẾT

(VNĐ/tháng)

THỜI GIAN CAM KẾT (tháng)

MỨC ĐẶT CỌC

(đồng/số)

Loại 1

Có 06 số giống nhau

x222222, x666666…

2.000.000

12 tháng

6.000.000

Có 03 cặp số lặp lại cao (trên 5)

x393939, x686868…

Có 04 cặp số tiến đều

5363738, 6373839…

Có 05 số cuối giống nhau

xx11111, xx88888…

Loại 2

Có 02 cặp (03 số giống nhau)

x222333, x666444…

1.500.000

12 tháng

3.600.000

Có 04 số cuối giống nhau

xxx6666, xxx9999…

Loại 3

Có số gánh đầu, 04 số cuối giống nhau

8381111, 5352222…

1.300.000

12 tháng

3.600.000

Có 01 cặp và 04 số cuối giống nhau

x227777, x992222…

Có 02 cặp (03 số) lặp lại

x244244, x422422…

Loại 4

Có 03 cặp số lặp lại thấp (dưới 5)

x202020, x484848…

1.000.000

12 tháng

2.400.000

Có 3 cặp trùng nhau

x334466, x556688

Loại 5

Có 06 số cuối tiến đều

x234567, x345678…

500.000

12 tháng

1.200.000

Có 05 số cuối tiến đều

xx12345, xx23456…

Có 4 số sau tiến đều

xxx5678, xxx2345

Có số cặp tiến

x203040, x232425…

Có 02 cặp (03 số) tiến đều

x234234, x678678…

Loại 6

Các số theo yêu cầu của khách hàng, trừ các dạng số thuê bao ở trên.

 

Không cần cam kết

12 tháng

Miễn phí

(Mức cước chưa bao gồm thuế VAT)

(x = 0,1,2,3,4,5,6,7,8 hoặc 9)

6.1. Mức phí khi chọn số:

- Miễn phí chọn số (áp dụng cho tất cả 10 loại số).

- Miễn phí 01 Sim trắng/01thuê bao (Áp dụng cho sim Gphone).

- Khi ký hợp đồng hòa mạng, khách hàng trả phí hòa mạng như các thuê bao điện thoại cố định thông thường khác (trừ trường hợp có khuyến mãi miễn phí hòa mạng).

- Khách hàng được hưởng các chương trình khuyến mại (nếu có) vào thời điểm hòa mạng.

6.2. Thời gian và thu cước cam kết đối với khách hàng

Áp dụng thời gian cam kết phụ thuộc chương trình khách hàng tham gia chương trình khuyến mại (nếu có) vào thời điểm hòa mạng và loại số khách hàng lựa chọn.

- Đối với các thuê bao hòa mạng trước ngày 15 của tháng:

+ Cước cam kết tháng có hiệu lực từ tháng hòa mạng.

+ Tiền đặt cọc được khấu trừ dần vào hóa đơn cước hàng tháng tính từ tháng hòa mạng.

+ Thời hạn cam kết bắt đầu tính từ tháng hòa mạng.

- Đối với thuê bao hòa mạng sau ngày 15 của tháng:

+ Cước cam kết tháng có hiệu lực từ tháng tiếp theo tháng hòa mạng.

+ Tiền đặt cọc được khấu trừ dần vào hóa đơn cước hàng tháng tính từ tháng tiếp theo tháng hòa mạng.

+ Thời hạn cam kết bắt đầu tính từ tháng tiếp theo tháng hòa mạng.

+ Các cước phát sinh trong tháng hòa mạng theo quy định hiện hành.

7. Quy định về cước trong thời gian sử dụng:

- Trong thời gian cam kết sử dụng, hàng tháng khách hàng sẽ phải thanh toán hóa đơn cước tháng tối thiểu bằng mức cam kết. Nếu hóa đơn cước tháng cao hơn mức cam kết thì thanh toán cước theo hoá đơn cước tháng.

- Mức cước cam kết hàng tháng đã bao gồm cước thuê bao tháng (chưa có VAT).

8. Quy định về thời gian sử dụng và thu hồi số thuê bao:

- Khách hàng cam kết sử dụng liên tục tối thiểu theo thời gian quy định. Sau khi thực hiện đầy đủ các cam kết trong thời gian cam kết, khách hàng không còn nghĩa vụ phải thực hiện các cam kết theo quy định và có thể sử dụng số thuê bao đó như các thuê bao thông thường khác.

- Nếu khách hàng chấm dứt hợp đồng, chặn hai chiều trong thời gian cam kết, khách

hàng phải thanh toán tiền cước nóng (nếu cước nóng thấp hơn mức cam kết thì thanh toán bằng mức cam kết).

- Khách hàng sẽ bị thu hồi số thuê bao cam kết trong các trường hợp như sau:

+ Chấm dứt hợp đồng thuê bao.

+ Không thực hiện cam kết về cước và thời hạn sử dụng.

+ Tạm khóa quá thời gian theo quy định.