CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
VỀ VIỆC HỢP TÁC CUNG CẤP DỊCH VỤ SỔ LIÊN LẠC ĐIỆN TỬ
Số : ………/…..….
Căn cứ Luật Thương mại được của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ các quy định của Pháp luật hiện hành về ký kết Hợp đồng kinh tế;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày……… tháng ……… năm 2013, tại ..................., chúng tôi gồm:
Bên A: TRUNG TÂM...................
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Người đại diện: Chức vụ:
Bên B: TRƯỜNG……………….
Địa chỉ:
Điện thoại:
Người đại diện: Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, thoả thuận, hai Bên cùng nhau thống nhất ký kết hợp đồng hợp tác với những điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP TÁC
+ Bên B hợp tác làm đại lý cho bên A để thực hiện cung cấp dịch vụ Sổ liên lạc điện tử vnEdu cho phụ huynh của học sinh (PHHS) thuộc phạm vi quản lý của Bên B. Việc triển khai và sử dụng dịch vụ Sổ liên lạc điện tử vnEdulà hoàn toàn tự nguyện giữa các bên.
+ Việc trao đổi thông tin giữa PHHS và nhà trường trong dịch vụ Sổ liên lạc điện tử vnEduđược thực hiện thông qua các hình thức:
1.1. Qua tin nhắn được gửi đến điện thoại di động của PHHS
1.2. Qua truy cập website của hệ thống tại địa chỉ: http://solienlac.vnedu.vn
1.3. Qua truy cập dịch vụ Sổ liên lạc trên hệ thống truyền hình MyTV
+ Nội dung thông tin trao đổi giữa PHHS và nhà trường qua hệ thống Sổ Liên lạc điện tử vnEdu(sau đây gọi tắt là Nội dung thông tin) gồm:
- Điểm số trung bình của từng môn học hàng tháng
- Học sinh vắng học: có phép, không phép
- Học sinh đau ốm bất thường
- Học sinh đánh nhau, hay các sự cố nguy hiểm khác
- Thông tin hạnh kiểm
- Điểm kiểm tra môn học khi có phát sinh
- Ý kiến, nhận xét giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm
- Học sinh trốn học, vắng mặt trong tiết học
- Thông tin thời khóa biểu (khi có sự thay đổi)
- Thông báo hội họp, sinh hoạt ngoại khóa,…
+ Nội dung tin nhắn thông báo của Nhà trường đến Điện thoại di động của PHHS thông qua dịch vụ Sổ Liên lạc điện tử vnEdukhông vượt quá 160 ký tự/01 bản tin.
ĐIỀU 2: GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ (đã bao gồm thuế VAT):
2.1. Giá cước bán sỉ: Là mức giá VNPT tỉnh bán cho Nhà trường/Hội phụ huynh học sinh hoặc các Đại lý):
2.2. Giá cước bán lẻ (Là giá bán lẻ cho khách hàng (phụ huynh học sinh) thông qua Nhà trường, Hội phụ huynh học sinh, Đại lý hoặc các Trung tâm bán trực tiếp cho phụ huynh học sinh):
(Nội dung chi tiết theo Quyết định hiện hành của VNPT Nghệ An – đơn vị ghi rõ theo giá công bố của Quyết định)
ĐIỀU 3: QUY TRÌNH PHỐI HỢP VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ
3.1. Bên A chuyển Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ Sổ liên lạc điện tử vnEdu (kèm theo Tờ rơi giới thiệu dịch vụ) cho Bên B để bên B (thông qua giáo viên chủ nhiệm/Hội phụ huynh học sinh) cung cấp cho PHHS vào đầu năm học hoặc các kỳ họp phuynh. Số lượng Tờ rơi và Phiếu đăng ký tương ứng với số lượng học sinh thuộc quản lý của Bên B.
3.2. Bên B tổ chức phổ biến dịch vụ (chuyển Tờ rơi và Phiếu đăng ký đến PHHS). Nếu PHHS có nhu cầu sử dụng thì thực hiện ký Phiếu đăng ký (kèm theo tiền cước sử dụng dịch vụ Sổ liên lạc điện tử vnEdu) và chuyển cho Bên B.
3.3. Bên B tiếp nhận Phiếu đăng ký và thu tiền cước sử dụng dịch vụ Sổ liên lạc điện tử vnEdutừ PHHS.
3.4. Bên B chuyển trả thanh toán cho bên A tiền cước sử dụng dịch vụ đã thu của PHHS theo quy định. Mức thanh toán cho bên A thực hiện theo mức giá bán sỉ.
3.5. Bên B được hưởng phần cước chênh lệch giữa mức giá bán lẻ (thu từ PHHS) với mức giá bán sỉ (mức thanh toán lại cho Bên A)
3.6. Bên A xuất hóa đơn bán dịch vụ (theo giá bán sỉ) cho bên B tương ứng với số lượng PHHS có Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ.
3.7. Bên A và Bên B phối hợp thực hiện khai báo thông tin và cung cấp dịch vụ PHHS học sinh có Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ.
ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ:
a. Chịu trách nhiệm về hệ thống kỹ thuật để triển khai hệ thống vnEdu;
b. Phối hợp tổ chức tập huấn triển khai ứng dụng hệ thống cho cán bộ, giáo viên nhà trường (nếu bên B yêu cầu).
c. Cung cấp miễn phí Account quản trị hệ thống và Account truy nhập hệ thống cho toàn bộ cán bộ, giáo viên nhà trường (thông qua việc ủy quyền cho Hiệu trưởng hoặc nhân viên quản trị hệ thống được nhà trường phân công, chủ động cấp account miễn phí trong nội bộ trường).
d. Hỗ trợ, giải đáp kỹ thuật 24/7 cho toàn bộ cán bộ, giáo viên nhà trường trong quá trình sử dụng hệ thống vnEdu (hỗ trợ trực tiếp qua điện thoại hoặc qua website).
e. Cung cấp miễn phí Tờ rơi và Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ Sổ liên lạc điện tử vnEduđể nhà trường chuyển đến phụ huynh học sinh.
f. Miễn 100% phí đăng ký và phí sử dụng phần mềm hệ thống vnEdu cho Nhà trường.
2. Quyền lợi:
a) Yêu cầu Bên B tuân thủ các quy định, quy trình liên quan đến việc cung cấp dịch vụ đã được thống nhất giữa hai bên.
b) Được yêu cầu bên B thanh toán lại doanh thu dịch vụ (theo giá bán sỉ) tương ứng với số lượng PHHS có Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ.
c) Yêu cầu Bên B cập nhật đầy đủ, chính xác và kịp thời vào hệ thống vnEdu các Nội dung thông tin quy định tại Điều 1 Hợp đồng này (thông qua phần mềm do bên A cung cấp).
d) Phạt vi phạm hợp đồng đối với các trường hợp Bên B có các hành vi làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của Bên A.
e) Chấm dứt hợp đồng nếu Bên B vi phạm các điều khoản mà hai bên đã ký kết mà không phải bồi hoàn bất cứ khoản chi phí nào. Trường hợp này, Bên A phải có văn bản thông báo cho Bên B và Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh /thành phố..... trước 15 ngày.
ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền lợi:
a) Được hưởng chế độ là đại lý bán lại dịch vụ vnEdu để hưởng doanh thu chênh lệch giữa giá bán lẻ (thu của PHHS) và giá bán sỉ (thanh toán lại cho bên A). Trong từng thời kỳ, nếu có sự thay đổi về mức giá bán, hai bên sẽ thoả thuận và ký phụ lục hợp đồng bổ sung.
b) Được cung cấp và sử dụng miễn phí hệ thống vnEdu với các tính năng đã công bố.
c) Được yêu cầu Bên B hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng hệ thống vnEdu.
d) Được cung cấp đầy đủ số liệu, các ấn phẩm, tài liệu, quy trình, quy định nghiệp vụ có liên quan.
e) Được quyền chấm dứt Hợp đồng hợp tác trước thời hạn nếu Bên A vi phạm một trong các điều khoản của hợp đồng mà không phải bồi hoàn bất cứ một khoản chi phí nào. Trường hợp này, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và VNPT tỉnh/thành phố chủ quản trước 15 ngày.
2. Nghĩa vụ:
a) Bố trí cán bộ phụ trách quản trị hệ thống vnEdu tại nhà trường.
b) Tổ chức đầu mối nhập liệu chuyên cần; chỉ đạo, giám sát các giáo viên cập nhật dữ liệu lên hệ thống vnEdu đầy đủ, kịp thời theo các nội dung thông tin quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
c) Tuân thủ các quy trình, quy định đã được thống nhất giữa hai Bên về hoạt động cung cấp dịch vụ.
d) Có trách nhiệm bảo mật thông tin khách hàng.
e) Thanh toán lại doanh thu dịch vụ (theo giá bán sỉ) tương ứng với số lượng PHHS có Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
6.1. Hợp đồng có hiệu lực 01 năm kể từ ngày ký. Trước khi hợp đồng hết hạn 01 (một) tháng mà một hoặc các bên không có văn bản đề nghị thay đổi các điều khoản của hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên được gia hạn thêm 02 năm. Quy định này được áp dụng tương tự cho các năm hiệu lực tiếp theo của hợp đồng.
6.2. Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp:
- Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng, xảy ra ngoài ý muốn của hai bên dẫn đến một trong hai bên không thể thực hiện nghĩa vụ của mình mặc dù đã cố gắng khắc phục.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc các Bên chấm dứt hợp đồng này.
6.3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
- Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên kia đã có vi phạm trong việc thực hiện các trách nhiệm đã quy định trong hợp đồng và không có bất kỳ khắc phục nào trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên bị vi phạm.
- Nếu hợp đồng bị đơn phương chấm dứt bởi một Bên vi phạm, thì Bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế và trực tiếp cho Bên bị vi phạm.
- Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng, các Bên phải hoàn thành mọi nghĩa vụ còn tồn đọng giữa các Bên trước khi chấm dứt Hợp đồng.
6.4. Trong trường hợp không thể thương lượng hoặc phải chấm dứt hợp đồng, mỗi bên phải có báo cáo gửi về đơn vị chủ quản của mình là Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố...... (đối với bên B) và VNPT tỉnh/ thành phố........ (đối với bên A) để cùng phối hợp giải quyết.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì hai bên chủ động thương lượng để giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp không tự giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án Kinh tế tỉnh/ thành phố..... để giải quyết. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật theo luật định. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng.
- Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh hợp đồng sẽ được hai bên thỏa thuận bằng văn bản chính thức của hai bên hoặc phụ lục hợp đồng.
Hợp đồng được lập thành 04 bản, Bên A và Bên B mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B